Ống thép mạ kẽm vuông Nhà cung cấp ống thép mạ kẽm dày 2mm Thép vuông mạ kẽm nóng
Thép vuông
Thép vuông: là loại thép đặc, thanh. Phân biệt với ống vuông, rỗng, là ống. Thép (Steel): là vật liệu được tạo thành từ các thỏi, phôi hoặc thép thông qua quá trình gia công áp lực thành các hình dạng, kích thước và tính chất khác nhau theo yêu cầu. Thép tấm dày vừa, thép tấm mỏng, thép tấm silic điện, thép dải, thép ống liền mạch, ống thép hàn, sản phẩm kim loại và các loại khác.
Bảng trọng lượng lý thuyết thép vuông
Chiều dài cạnh (mm) | Diện tích mặt cắt ngang (cm2) | Trọng lượng lý thuyết (kg/m) | Chiều dài cạnh (mm) | Diện tích mặt cắt ngang (cm2) | Trọng lượng lý thuyết (kg/m) |
5mm | 0,25 | 0,196 | 30mm | 9,00 | 7.06 |
6mm | 0,36 | 0,283 | 32mm | 10.24 | 8.04 |
7mm | 0,49 | 0,385 | 34mm | 11,56 | 9.07 |
8mm | 0,64 | 0,502 | 36mm | 12,96 | 10.17 |
9mm | 0,81 | 0,636 | 38mm | 14,44 | 11.24 |
10mm | 1,00 | 0,785 | 40mm | 16.00 | 12,56 |
11mm | 1.21 | 0,95 | 42mm | 17,64 | 13,85 |
12mm | 1,44 | 1.13 | 45mm | 20,25 | 15,90 |
13mm | 1,69 | 1,33 | 48mm | 23.04 | 18.09 |
14mm | 1,96 | 1,54 | 50mm | 25,00 | 19.63 |
15mm | 2,25 | 1,77 | 53mm | 28.09 | 22.05 |
16mm | 2,56 | 2.01 | 56mm | 31,36 | 24,61 |
17mm | 2,89 | 2.27 | 60mm | 36,00 | 28.26 |
18mm | 3.24 | 2,54 | 63mm | 39,69 | 31.16 |
19mm | 3.61 | 2,82 | 65mm | 42,25 | 33,17 |
20mm | 4,00 | 3.14 | 70mm | 49,00 | 38,49 |
21mm | 4,41 | 3,46 | 75mm | 56,25 | 44,16 |
22mm | 4,84 | 3,80 | 80mm | 64,00 | 50,24 |
24mm | 5,76 | 4,52 | 85mm | 72,25 | 56,72 |
25mm | 6,25 | 4,91 | 90mm | 81,00 | 63,59 |
26mm | 6,76 | 5.30 | 95mm | 90,25 | 70,85 |
28mm | 7,84 | 6.15 | 100mm | 100,00 | 78,50 |
Chiều dài của thép vuông được quy định như sau.
A. Chiều dài thông thường (không có chiều dài cố định).
Thép thông thường.
Chiều dài cạnh ≤ 25mm ........................... ..................... chiều dài 5~10m
Chiều dài cạnh 26~50mm .................................... .......... chiều dài 4~9m
Chiều dài cạnh 53~110mm .................................... ......... chiều dài 4~8m
Chiều dài cạnh ≥120mm .................................................... chiều dài 3~6m
Thép chất lượng cao.
Nhiều kích thước chiều dài cạnh khác nhau ............................................... chiều dài 2~6m
B. Chiều dài cố định (xác định trong hợp đồng)
C. Nhiều chiều dài (xác định trong hợp đồng)
Sử dụng điển hình
Thép vuông không gỉ chủ yếu được sử dụng nhiều trong hoàn thiện, chẳng hạn như cửa ra vào và cửa sổ.
Sản phẩm chính
Thép vuông cán nóng
Thép vuông cán nóng, là thép được cán hoặc gia công thành mặt cắt ngang hình vuông. Thép vuông có thể chia thành hai loại: cán nóng và cán nguội; thép vuông cán nóng có chiều dài cạnh từ 5-250mm và thép vuông kéo nguội có chiều dài cạnh từ 3-100mm.
Thép vuông
[thép vuông] thép cán hoặc gia công thành mặt cắt ngang hình vuông
Khối lượng riêng của thép là: 7,851g/cm3
Tính toán trọng lượng lý thuyết của thép
Đơn vị đo lường để tính trọng lượng lý thuyết của thép là kilôgam (kg). Công thức cơ bản là.
W (trọng lượng, kg) = F (diện tích mặt cắt ngang mm2) × L (chiều dài, m) × ρ (mật độ, g/cm3) × 1/1000
Thép vuông có thể được chia thành hai loại: cán nóng và cán nguội; thép vuông cán nóng có chiều dài cạnh từ 5-250mm và thép vuông kéo nguội có chiều dài cạnh từ 3-100mm.
Thép vuông kéo nguội
Thép vuông kéo nguội là thép được kéo nguội có hình dạng vuông khi rèn
Thép vuông kéo nguội là thép được kéo nguội có hình vuông.
Thép kéo nguội là thép được kéo căng cưỡng bức trong điều kiện nhiệt độ phòng với ứng suất kéo vượt quá giới hạn bền của thanh thép ban đầu để tạo ra biến dạng dẻo của thanh thép nhằm cải thiện giới hạn bền của thanh thép và tiết kiệm thép cho mục đích này.
Kéo nguội là việc sử dụng công nghệ đùn nguội, thông qua khuôn chính xác, kéo ra các loại thép tròn, thép vuông, thép dẹt, thép lục giác và các loại thép hình dạng khác có độ chính xác cao, bề mặt nhẵn.
Khái niệm về kéo nguội thanh thép: để tiết kiệm thép, nâng cao giới hạn chảy của thanh thép nhằm mục đích kéo ứng suất vượt quá giới hạn chảy và nhỏ hơn giới hạn bền để kéo căng thanh thép, do đó phương pháp biến dạng dẻo được gọi là kéo nguội thanh thép.
Thép vuông không gỉ
[thép vuông] được cán hoặc gia công thành mặt cắt ngang hình vuông
Thép vuông không gỉ
Tính toán trọng lượng lý thuyết của thép
Đơn vị đo lường để tính trọng lượng lý thuyết của thép là kilôgam (kg). Công thức cơ bản là.
W (trọng lượng, kg) = F (diện tích mặt cắt ngang mm2) × L (chiều dài, m) × ρ (mật độ, g/cm3) × 1/1000
Sử dụng sản phẩm
Thép vuông không gỉ chủ yếu được sử dụng nhiều trong hoàn thiện, chẳng hạn như cửa ra vào và cửa sổ.
Thông số kỹ thuật sản phẩm
Thép vuông sáng kéo nguội: 3×3mm-80×80mm
Thép vuông xoắn
Đường kính thép vuông xoắn là 4mm - 10mm, thông số kỹ thuật phổ biến là 6*6mm và 5*5mm, được xoắn từ các cuộn dây có đường kính 8mm và 6,5mm được kéo và xoắn tương ứng.
Vật liệu: Q235.
Mô-men xoắn: mô-men xoắn tiêu chuẩn 120mm/360 độ, mô-men xoắn tiêu chuẩn tương đối đẹp và thiết thực.
Công dụng: Được sử dụng rộng rãi trong lưới thép, kết cấu thép hoặc bê tông cốt thép để thay thế cốt thép.
Ưu điểm: thép vuông xoắn và xoắn làm tăng lực kéo của kết cấu, hình thức đẹp, giảm đáng kể chi phí vốn; cạnh sắc, đường kính chính xác.