Tấm thép hợp kim có hoa văn
Ứng dụng bê tông
Tấm caro có nhiều ưu điểm như vẻ ngoài đẹp mắt, chống trượt, khả năng gia cường, tiết kiệm thép, v.v. Nó được sử dụng rộng rãi trong giao thông vận tải, xây dựng, trang trí, thiết bị bao quanh sàn, máy móc, đóng tàu và các lĩnh vực khác. Nhìn chung, người dùng không có yêu cầu cao về tính chất cơ học và đặc tính cơ học của tấm caro, vì vậy chất lượng của tấm caro chủ yếu thể hiện ở tốc độ hình thành hoa văn, chiều cao hoa văn và độ chênh lệch chiều cao hoa văn. Độ dày phổ biến trên thị trường dao động từ 2,0-8mm, chiều rộng phổ biến là 1250mm và 1500mm.
Phân loại
Phân loại theo độ dày
Tấm thép mỏng <4 mm (mỏng nhất 0,2 mm), tấm thép dày 4-60 mm, tấm thép siêu dày 60-115 mm. Chiều rộng của tấm mỏng là 500-1500 mm; chiều rộng của tấm dày là 600-3000 mm. Loại thép của tấm thép dày Về cơ bản giống với tấm thép mỏng. Về sản phẩm, ngoài các tấm thép cầu, tấm thép nồi hơi, tấm thép sản xuất ô tô, tấm thép bình chịu áp lực và tấm thép bình áp suất cao nhiều lớp, là những tấm dày thuần túy, một số loại tấm thép như tấm thép dầm ô tô (độ dày 2,5-10 mm), tấm thép hoa văn (độ dày 2,5-8 mm), tấm thép không gỉ, tấm thép chịu nhiệt, v.v. được giao nhau với tấm mỏng. 2. Tấm thép được chia thành cán nóng và cán nguội theo cán.
Phân loại theo mục đích
(1) Tấm thép cầu (2) Tấm thép nồi hơi (3) Tấm thép đóng tàu (4) Tấm thép giáp (5) Tấm thép ô tô (6) Tấm thép mái (7) Tấm thép kết cấu (8) Tấm thép điện (tấm thép silicon) (9) Tấm thép lò xo (10) Khác
Phân loại theo cấu trúc
1. Thép tấm dùng cho bình chịu áp lực: Sử dụng chữ R viết hoa để chỉ cuối mác thép. Mác thép có thể được biểu thị bằng giới hạn chảy, hàm lượng cacbon hoặc nguyên tố hợp kim. Ví dụ: Q345R, Q345 là giới hạn chảy. Ví dụ khác: 20R, 16MnR, 15MnVR, 15MnVNR, 8MnMoNbR, MnNiMoNbR, 15CrMoR, v.v. đều được biểu thị bằng hàm lượng cacbon hoặc nguyên tố hợp kim.
2. Tấm thép hàn bình khí: Dùng chữ HP viết hoa để chỉ cuối cấp độ, cấp độ có thể biểu thị theo giới hạn chảy, chẳng hạn như: Q295HP, Q345HP; cũng có thể biểu thị bằng các nguyên tố hợp kim, chẳng hạn như: 16MnREHP.
3. Thép tấm lò hơi: Sử dụng chữ g thường để chỉ định ở cuối tên thương hiệu. Cấp độ của thép có thể được biểu thị bằng giới hạn chảy, chẳng hạn như: Q390g; cũng có thể được biểu thị bằng hàm lượng cacbon hoặc các nguyên tố hợp kim, chẳng hạn như 20g, 22Mng, 15CrMog, 16Mng, 19Mng, 13MnNiCrMoNbg, 12Cr1MoVg, v.v.
4. Thép tấm làm cầu: Dùng chữ q thường để chỉ cuối cấp thép, chẳng hạn như Q420q, 16Mnq, 14MnNbq, v.v.
5. Thép tấm dầm ô tô: Dùng chữ L viết hoa để chỉ cuối mác thép, ví dụ như 09MnREL, 06TiL, 08TiL, 10TiL, 09SiVL, 16MnL, 16MnREL, v.v.
Bảng trọng lượng lý thuyết của tấm thép hình ô vuông
Bảng trọng lượng lý thuyết của thép tấm caro (mm) | ||||
Độ dày cơ bản | Độ lệch cho phép của độ dày cơ bản | Khối lượng lý thuyết (kg/m²) | ||
Kim cương | Đậu lăng | Đậu tròn | ||
2,5 | ±0,3 | 21,6 | 21.3 | 21.1 |
3.O | ±O.3 | 25,6 | 24,4 | 24.3 |
3,5 | 土0,3 | 29,5 | 28,4 | 28.3 |
4.O | ±O.4 | 33,4 | 32,4 | 32,3 |
4,5 | ±O.4 | 38,6 | 38,3 | 36,2 |
5.O | +O.4 | 42,3 | 40,5 | 40,2 |
-O.5 | ||||
5,5 | +O.4 | 46,2 | 44,3 | 44,1 |
-O.5 | ||||
6 | +O.5 | 50,1 | 48,4 | 48,1 |
-O.6 | ||||
7 | 0,6 | 59 | 58 | 52,4 |
-O.7 | ||||
8 | +O.6 | 66,8 | 65,8 | 56,2 |
-O.8 | ||||
Ghi chú: | ||||
1. Chiều rộng của tấm thép là 600~1800mm, và độ dốc là 50mm; chiều dài là 2000~12000mm, và độ dốc là 100mm. | ||||
2. Chiều cao của hoa văn không nhỏ hơn 0,2 lần độ dày của đế. Kích thước trong hình không được dùng làm cơ sở để kiểm tra thành phẩm. | ||||
3. Các loại thép dùng cho tấm thép tuân theo tiêu chuẩn GB/T700, GB/T712 và GB/T4171. | ||||
4. Tính chất cơ học của thép tấm không được đảm bảo. Khi người mua có yêu cầu, hai bên có thể thỏa thuận theo tiêu chuẩn liên quan. | ||||
5. Tấm thép được giao ở trạng thái cán nóng. |
Tiêu chuẩn liên quan
Theo tiêu chuẩn quốc gia GB/T 3277 đối với tấm thép có hoa văn, chiều cao hoa văn phải lớn hơn hoặc bằng 20% độ dày của vật liệu nền.
trưng bày sản phẩm


